Tiếp theo chuỗi bài Ngữ pháp tiếng Trung, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một mẫu câu cơ bản khác, mẫu câu có “有” thể hiện sở hữu.
-
Dạng khẳng định
有 là động từ thể hiện sở hữu, dịch sang tiếng Việt là “có”. Trật từ tự của mẫu câu có “有” thực chất giống với mẫu câu có vị ngữ động từ mà chúng ta đã học ở bài trước.
Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ
Ví dụ:
Chủ ngữ 有 Tân ngữ Nghĩa 他 有 汉语课本 Anh ấy có sách tiếng Trung tā yǒu hànyǔ kèběn 我 有 男朋友 Tôi có bạn trai wǒ yǒu nán péngyǒu Tương tự, 有 là động từ nên các trợ từ như “也”, “都” sẽ đứng trước 有.
我也有汉语课本. Tôi cũng có sách tiếng Trung.
Wǒ yěyǒu hànyǔ kèběn.她们都有时间. Các bạn ấy đều có thời gian.
Tāmen dōu yǒu shíjiān -
Dạng phủ định
Điều cần chú ý ở đây là dạng phủ định của mẫu câu có 有. Khác với mẫu câu vị ngữ động từ thông thường, dạng phủ định của 有 là 没有 (méiyǒu).
Chủ ngữ + 没有 + Tân ngữ
Ví dụ:
Chủ ngữ 没有 Tân ngữ Nghĩa 他 没有 电脑 Anh ấy không có máy tính tā méiyǒu diànnǎo 我 没有 词典 Tôi không có từ điển wǒ méiyǒu cídiǎn -
Câu nghi vấn
Tương tự câu có vị ngữ là động từ, ở câu có 有 chúng ta cũng thêm 吗 vào cuối câu để tạo thành câu hỏi, nếu là văn viết thì thêm dấu ? vào cuối câu, nếu là văn nói thì nhớ lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ:
你有电脑吗? Bạn có máy tính không?
Nǐ yǒu diànnǎo ma?Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng mẫu câu Chủ ngữ + 有没有 + Tân ngữ?.
Ví dụ:
你有没有电脑? Bạn có máy tính không?
Nǐ yǒu méiyǒu diànnǎo?Hoặc Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ + 没有?
Ví dụ:
你有电脑没有? Bạn có máy tính không?
Nǐ yǒu diànnǎo méiyǒu?