Mẫu câu 〜ずにはすまない / 〜ないではすまない
Diễn giải
〜ないでは許されない / 必ず〜しなければならない
Dịch nghĩa
Không làm… thì không được (căn cứ theo tình hình lúc đó hoặc nguyên tắc xã hội thì bắt buộc phải/ chắc chắn phải…)
Cấu trúc
V(ナイ形)+ ずにはすまない
V(ナイ形)+ ではすまない
※「する」➡️「せずにはすまない」
Lưu ý
① Vế sau không dùng với các cách nói thể hiện ý chí, mệnh lệnh, phủ định.
② Thường dùng trong văn viết.
③ CHỈ dùng với sự việc trong quá khứ.
Ví dụ
-
会社のパソコンをなくしたのがばれたら、部長に
叱られないではすまない
。
Nếu bị phát hiện là đã làm mất máy tính của công ty thì chắc chắn sẽ bị trưởng phòng mắng. -
友人から借りたカメラを壊してしまったので、
弁償せずにはすまない
。
Tôi đã làm hỏng chiếc máy ảnh mượn của bạn, không đền không được. -
この病気は薬で治療できないから、
手術せずにはすまないです
。
Bệnh này không chữa được bằng thuốc, nên bắt buộc phải phẫu thuật. -
せっかく私のために開いてくれたパーティーなので
参加せずにはすまなかった
。
Bữa tiệc này được tổ chức dành riêng cho tôi nên không tham gia thì không được. -
冗談のつもりだったけど、相手を傷つけてしまったのなら
謝らないではすまない
だろう。
Dù bạn chỉ định nói đùa, nhưng đã làm tổn thương đối phương thì phải xin lỗi chứ.