Mẫu câu 〜ずくめ
Diễn giải
Nがたくさんある/いる。
= 〜が多い / 〜ばかりだ
Ý nghĩa
Chỉ toàn là…
Cấu trúc
N + ずくめ
Lưu ý
- Cách nói này thường dùng với vật, màu sắc, sự việc…
- Đây là cách nói gần như là quán ngữ, thường dùng kèm với một số danh từ cố định như「黒ずくめ」「いいことずくめ」…
Ví dụ
-
試験には合格できたし、彼女もできたし、最近いいことずくめだ。
Vừa thi đỗ, vừa có bạn gái, gần đây toàn là chuyện vui thôi. -
今日は朝から会議ずくめで疲れたよ。
Từ sáng đến giờ toàn họp là họp, mệt chết mất. -
この学校は規則ずくめで、嫌になる。
Trường học này toàn là quy định, ghét thật. -
今年の天気は、台風や雷をはじめ、異例いれいずくめだった。
Thời tiết năm nay lúc thì mưa bão, lúc thì sấm sét, toàn là những hiện tượng khác thường.