Mẫu câu 〜始末だ
Diễn giải
色々と経過を経て、最後には悪い結果になった。
= 〜という結果だ。
Ý nghĩa
Kết quả là…/ Kết cục là…
-
Chỉ dùng để biểu thị kết quả xấu. Vế trước đó thường thể hiện tình trạng xấu đã diễn ra trong thời gian dài, cuối cùng dẫn đến kết quả xấu này.
-
Hay sử dụng các từ như 「ついに」「とうとう」「まで」 để nhấn mạnh vào kết quả.
Cấu trúc
V(辞書形)+ (という)始末だ。
Lưu ý
Ngoài cấu trúc trên còn có cách nói「この始末」, mang ý nghĩa「実際はこのとおりだ」, thể hiện tâm trạng chán nản của người nói.
Ví dụ
-
兄は借金を返すためと言って家にあるものをお金に換え、父の時計まで売ってしまう始末だ。
Anh trai tôi nói là muốn trả nợ nên đã bán hết những thức có giá trị trong nhà, kết cục còn bán cả đồng hồ của bố tôi. -
まったく最近の若い者は。悪いことをしたから注意しただけなのに、逆ギレする始末だ。
Giới trẻ ngày nay đúng thật là! Tôi chỉ nhắc nhở vì chúng làm việc xấu, thế mà còn bị mắng ngược lại. -
彼女は遅刻し、宿題を忘れ、授業中に居眠りする始末だ。
Cô ấy đã đi muộn, quên bài tập, cuối cùng còn ngủ gật trong giờ nữa. -
お金の貸し借りはするなと言ったのに、この始末だ。
Đã nói là đừng có cho ai vay cũng đừng vay mượn ai, cuối cùng thì thế này đây.