Mẫu câu かと思いきや
Diễn giải
予想・予測していたことと反対の結果が起こった時に使用される。
〜と思ったのだけれど、(意外に)
話し手の意外な気持ちが含まれる。
Ý nghĩa
Cứ nghĩ là… nhưng không ngờ (sự thực là)…
Vế sau là sự thực khác với điều mà mình nghĩ ở vế trước. Vì là ý nghĩ chủ quan nên không dùng cho các văn bản thể hiện sự khách quan như báo chí, luận văn…
Cấu trúc
V(普通形)+ かと思いきや
イA(普通形)+ かと思いきや
ナA(普通形)+ かと思いきや
N(普通形)+ かと思いきや
Có thể lược bỏ「か」thành「〜と思いきや」.
Ví dụ
-
宿題が終わったと思いきや、ワークシートの裏にも問題が残っていた。
Cứ tưởng là đã làm xong bài tập rồi, ai ngờ vẫn còn bài ở mặt sau. -
勉強しているかと思いきや、寝ていた。
Cứ tưởng nó đang học bài, ai ngờ đang ngủ. -
人気のパン屋さんだったのでおいしいかと思いきや、そうでもなかった。
Cứ nghĩ cửa hàng này nổi tiếng nên bánh phải ngon lắm, hóa ra không phải thế. -
女の人だと思いきや髪が長い男の人だった。
Cứ tưởng là con gái, hóa ra là con trai để tóc dài. -
今日はずっといい天気だと思いきや、急に雨が降ってきた。
Cứ nghĩ trời sẽ đẹp cả ngày nay, thế mà tự nhiên lại mưa.