Mẫu câu がてら
Diễn giải
その機会を利用してほかのことも一緒にする。
= を兼ねて / 〜のついでに
Ý nghĩa
Nhân tiện…/ Tiện thể…/ Sẵn dịp…
Vế sau thường hay sử dụng các động thể hiện sự di chuyển như「行く」 hoặc 「散歩する」. Mẫu này lịch sự hơn mẫu「ついで」.
Cấu trúc
V(ます形) + がてら
する動詞のN + がてら
Ví dụ
-
散歩がてら、ちょっとコンビニまで行ってきます。
Tiện thể đi tản bộ, tôi sẽ ghé vào cửa hàng tiện lợi một chút. -
毎日車で出勤しているが、今日は運動がてら自転車で行くことにする。
Tôi thường đi làm bằng ô tô, nhưng hôm nay, tôi sẽ đi bằng xe đạp để vận động luôn. -
娘を駅まで送りがてら、近くのスーパーに寄って食材を買いました。
Tiện thể đưa con gái ra ga, tôi rẽ vào siêu thị gần đó mua đồ ăn luôn. -
時間もあったし、タクシーに乗るほどの距離でもないので、お花見がてら歩いていきましょうか。
Dù sao cũng vẫn còn thời gian, khoảng cách cũng không xa đến mức phải đi taxi, chúng ta đi bộ tiện thể ngắm hoa luôn thì thế nào?