Mẫu câu かたわら
Diễn giải
2つの活動は異なる時間帯で行われ、かつ「ながら」に比べ長期間続けている活動に対して使われる。
= 〜一方で、別に〜
Ý nghĩa
Bên cạnh…đồng thời còn…/Vừa…vừa…/ Ngoài (công việc chính) là…thì còn…
Thường dùng để nhắc đến công việc chính và phụ, ngoài công việc chính ở công ty, trường học… thì còn làm thêm việc khác. Vế trước là công việc chính, vế sau là công việc kiêm thêm, chủ ngữ của 2 vế phải giống nhau.
Khác với mẫu câu 「ながら」,「~ついでに」thể hiện 2 hành động đồng thời xảy ra trong thời gian ngắn, mmẫu này thường dùng cho các hoạt động xảy ra trong thời gian dài, và 2 việc này không được làm ở cùng một thời điểm.
Cấu trúc
V(辞書形) + かたわら
N の + かたわら
Ví dụ
-
彼は英会話の学校で務めるかたわら、週末は日本語学校で日本語を学んでいる。
Anh ấy vừa làm việc ở trường tiếng Anh, cuối tuần còn học tiếng Nhật ở trường tiếng Nhật nữa. -
田中さんは日本語教師をするかたわら、漫画家としても活躍している。
Anh Tanaka vừa là giáo viên tiếng Nhật, vừa là họa sĩ truyện tranh. -
彼女は子育てのかたわら、大学に通っている。
Cô ấy vừa chăm con vừa học đại học. -
会社に勤めるかたわら、夜は家でも副業をしている。
Ngoài làm việc ở công ty, buổi tối tôi còn làm thêm việc khác ở nhà. -
私は本業のかたわらブログを書いています。
Bên cạnh công việc chính, tôi còn viết blog nữa.