Mẫu câu いかんにかかわらず / いかんによらず / いかんをとわず
Diễn giải
前件の事柄がどうであれ、それに関係なく後ろの事柄が成立することを表す。
=~かどうか関係なく
Ý nghĩa
Bất kể…, Không phân biệt…
Ngữ pháp này biểu thị ý nghĩa vế sau không phụ thuộc, không liên quan đến vế trước.
Cấu trúc
N(の) + いかんにかかわらず
N (の) + いかんによらず
N (の) + いかんをとわず
N thường là các từ như là 学歴、国籍、成績、理由、合否、成否、結果、内容…
Ví dụ
-
理由のいかんによらず、遅れてきた者は試験を受けることは許されません。
Bất kể vì lý do gì, những người đến muộn thì đều không được vào thi. -
この仕事は、学歴や年齢のいかんを問わず、どなたでも応募することが可能です。
Không phân biệt học vấn, tuổi tác, ai cũng có thể ứng tuyển công việc này. -
弊社では、国籍のいかんを問わず、優秀な人材を採用する方針です。
Công ty chúng tôi luôn tuyển những nhân viên ưu tú, không phân biệt quốc tịch. -
この授業は、学部いかんを問わず、誰でも受講することができます。
Bất kể học sinh của khoa nào cũng có thể tham dự lớp học này. -
試験成績のいかんを問わず、出席率が80パーセント未満の学生は進級できません。
Tất cả những học sinh có điểm chuyên cần dưới 80% đều không được lên lớp, bất kể điểm thi.
Cấu trúc liên quan
Ngược nghĩa với cấu trúc này là cấu trúc いかんだ/ いかんでは/ いかんによっては.
Tham khảo mẫu câu này trang này.