Mẫu câu 〜こととて
Diễn giải
= 〜だから / 〜なので
Ý nghĩa
Vì…nên…
Cấu trúc
V(普通形)+ こととて
イA(普通形)+ こととて
ナA(普通形)な + こととて
N + の + こととて
Lưu ý
- Thường dùng để thể hiện lý do xin lỗi.
- Ý nghĩa giống với 「だから」 nhưng mẫu này hay dùng trong văn viết.
- Khi kết hợp với động từ dạng phủ định, ta có thể sử dụng cả 2 cách là「〜ないこととて」 hoặc 「〜ぬこととて」.
Ví dụ
-
急なこととて何のおもてなしもできず申し訳ありません。
Vì gấp quá nên tôi chưa kịp chuẩn bị gì để tiếp đãi, thành thật xin lỗi. -
こちらが知らぬこととて、ご迷惑おかけいたしました。
Chúng tôi không hề biết về việc này, xin lỗi vì đã gây phiền phức cho các ông. -
新人のこととて、ミスもあるかと思いますが、よろしくお願いいたします。
Vì tôi là người mới nên có thể sẽ mắc lỗi, mong được các vị thông cảm. -
子供のやったこととて、どうや許してやってください。
Lỗi do trẻ con gây ra nên rất mong được chị thông cảm.