• Điền hồ sơ
  • Thủ tục visa
  • Cuộc sống ở Nhật
    • Nuôi dạy con ở Nhật
  • Góc học tập
    • Học tiếng Nhật
    • Học tiếng Trung
    • Học tiếng Hàn

Bài viết được quan tâm

Sinh con tại Nhật | Phần 2: Những thủ tục cần làm sau khi sinh con

Gia hạn visa cho con ở Nhật

Thủ tục bảo lãnh người thân sang Nhật

Những trợ cấp khi sinh con tại Nhật

Làm thêm ở Nhật| Thu nhập bao nhiêu thì bị tách thuế?

Bài viết mới

Ngữ pháp N1 | Mẫu câu ただ〜のみ

Thủ tục khai sinh cho con tại đại sứ quán Việt Nam ở Tokyo

Ngữ pháp N1 | Mẫu câu 〜そばから

Gặp gỡ Yến Đào- người truyền cảm hứng

Trắc nghiệm Kanji N1 phần 4

Từ khóa phổ biến

  • học ngoại ngữ
  • học tiếng Nhật
  • JLPT
  • N1
  • ngữ pháp N1
  • cuộc sống ở Nhật
  • thủ tục visa
  • tiết kiệm
  • học tiếng Trung
  • ngữ pháp
  • sinh con tại Nhật
  • nuôi dạy con
  • từ vựng N1
  • đổi visa
  • luyện thi N1
  • đề thi N1
  • điền hồ sơ
  • đầu tư
  • chi tiêu hiệu quả
  • vĩnh trú
  • kanji
  • phó từ
  • hộ chiếu
  • học tập
  • visa lao động
  • học lái xe
  • ô tô
  • Montessori
  • nhân lực chất lượng cao
  • visa gia đình
  • review sách
  • dokkai
  • đại sứ quán
  • quản lý tài chính
  • hiệu suất công việc
  • thủ tục nhập cảnh
  • làm việc ở Nhật
  • học tiếng Anh
  • visa tokutei katsudo
  • sống tích cực
  • sách hay
  • sống tối giản
  • tư duy tích cực
  • my number
  • e tax
  • 国税
  • 納税証明書
  • その3
  • công việc
  • năng lượng tích cực

Câu hỏi về chỉ thị từ 「これ・それ・あれ」

Thứ bảy, 03/12/2022 - 11:30 Học tiếng Nhật học ngoại ngữ, học tiếng Nhật, dokkai, N1, JLPT

Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Nhật cảm thấy khó trong bài thi dokkai đó là câu hỏi về chỉ thị từ 「これ・それ・あれ」.

Lưu ý khi làm bài
  • Đọc kỹ những câu có chứa chỉ thị từ

  • Đọc kỹ những câu ngay trước và ngay sau câu có chứa「これ・それ・あれ」, tìm câu thể hiện cách nói khác của 「これ・それ・あれ」

  • Khi tìm câu trả lời, câu sai sẽ là câu không có nội dung gì liên quan đến câu có chứa 「これ・それ・あれ」 mà đề bài hỏi.

  • Các câu có「これ」「それ」「このような」「そのような」thường là các câu mang tính tổng hợp, nên tìm câu trả lời ở đằng trước.

  • Với các câu có「どれ」「どのように」thì câu trả lời thường nằm ở phía sau.

Ví dụ
  1. JLPT N1

    人間は”私”の身体は周囲の自然から独立したものだ、と思っている。”私”の皮膚から外の世界は他者だ、と思っている。しかし、これは人間の固体意識が作り出した大きな錯覚だった。
    人間の身体は、もともとすべての自然、すべての生命とつながったものだ。”私”はもともと”我々”だったのだ。科学技術を進歩させる過程で人間はそのことを忘れかけていた。しかし、宇宙飛行士たちは、科学技術の進歩の最先端で、逆にそのことを思い出し始めている。

    [問い]そのことは何を指しているか。

    1 私の身体は自然から独立しているということ
    2 科学技術の進歩の過程で人間が身体を忘れてしまったということ
    3 科学技術の進歩の最先端にいるのだということ
    4 私の身体は地球環境とつながっているのだということ

    [Gợi ý làm bài]

    • Trong bài này có đến 2 câu có chứa そのこと, đọc kỹ cả 2 câu. Câu trả lời nằm ở phía trước của 2 câu này. Phía trước gồm có: 人間の身体は、もともとすべての自然、すべての生命とつながったものだ。”私”はもともと”我々”だったのだ. Vậy câu trả lời sẽ là câu 4: 私の身体は地球環境とつながっているのだということ.

    • Câu trả lời số 1: 私の身体は自然から独立しているということ➡️ Sai, vì đoạn đầu tiên đã phủ định điều này: しかし、これは人間の固体意識が作り出した大きな錯覚だった.

    • Câu trả lời số 2: 科学技術の進歩の過程で人間が身体を忘れてしまったということ➡️ Sai, tuy có câu 科学技術を進歩させる過程で人間はそのことを忘れかけていた nhưng そのこと ở đây không chỉ 身体.

    • Câu trả lời số 3: 科学技術の進歩の最先端にいるのだということ➡️ Sai, trong bài không nhắc đến, chỉ nhắc đến 宇宙飛行士たちは、科学技術の進歩の最先端で…

  2. JLPT N2

    パリのお店で仕事をしていたとき、困ったのは、お客様に「寿司はできないの?」「デザートはないの?」と聞かれたことでした。お寿司は、日本料理とは修業が全然違うのですが、フランス人にとってみれば「日本レストランなのに寿司がないのはどうしてだー?」となるわけです。日本のイタリアレストランにピザがなくてしかられた時代もあったのでしょうが、それと同じような感じでしょう。もちろんそれだけでなく、デザートのないレストランなんてヨーロッパにはあり得ませんから、寿司もデザートも一生懸命勉強しました。この頃の努力は今とても役立っています。世の中にムダな努力は本当にないですね。

    [問い]「それと同じような感じ」とあるが、「それ」とは何を指すか。

    1 日本人がイタリア料理の典型をピザだと誤解していること
    2 フランス人が日本食のレストランで寿司を食べたがること
    3 日本のイタリア料理のレストランでピザが食べられること
    4 ヨーロッパのレストランでは寿司が人気があるということ

    [Gợi ý làm bài]

    • Câu trả lời nằm ở phía trước của câu それと同じような感じでしょう. Đọc kỹ các câu phía trước, tìm câu thể hiện cách nói khác của それ. Hãy chú ý vào câu フランス人にとってみれば「日本レストランなのに寿司がないのはどうしてだー?」となるわけです。日本のイタリアレストランにピザがなくてしかられた時代もあったのでしょうが. Câu trả lời đúng là câu 1: 日本人がイタリア料理の典型をピザだと誤解していること. Nó chính là cách nói khác của 2 câu trên.

    • Câu trả lời số 2: フランス人が日本食のレストランで寿司を食べたがること➡️ Sai, vì trong bài không nhắc đến フランス人が食べたがる.

    • Câu trả lời số 3: 日本のイタリア料理のレストランでピザが食べられること➡️ Sai, trong bài không nói đến điều này.

    • Câu trả lời số 4: ヨーロッパのレストランでは寿司が人気があるということ➡️ Sai, trong bài không nói đến điều này.

Luyện tập

ナイアシンは昔のニコチン酸とも呼ばれたことがあります。ニコチン酸といってもタバコのニコチンと直接関係があるわけではありません。ニコチンの分解物から見つけられた酸の一つなので、この名前が付けられました。ニコチン酸には、少し余分なものがついてしかも同じ生理活性をもっているニコチン酸アミドという化合物があります。この2つを総称する時にナイアシンと呼んでいます。普通の時にはナイアシンでもニコチン酸でも同じだと考えてよいでしょう。

[問い]この2つとは何のことですか。

1 ニコチン酸とニコチン酸アミド
2 ナイアシンとニコチン酸
3 ニコチンとニコチン酸
4 ニコチン酸とアミド


Bài trước: Bí quyết làm bài dokkai kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Chuyện nhà Kem

Nơi chia sẻ những câu chuyện, kinh nghiệm mà gia đình Kem đã trải qua tại Nhật Bản với hi vọng đem đến những thông tin hữu ích cho mọi người.

Liên hệ góp ý

Các bạn có thể gửi câu hỏi, yêu cầu hay những ý kiến đóng góp cho mình thông qua địa chỉ liên hệ dưới đây:

Email: [email protected]

Facebook: chuyennhakem

Kết nối với nhà Kem

© Copyright Chuyện nhà Kem. All Rights Reserved