Mẫu câu あっての
Diễn giải
AがあるからBが成立する, AがあるからBが可能になる
Ý nghĩa
Nhờ có A mà mới có B = nếu không có A thì không có B. Thường hay dùng để thể hiện sự biết ơn.
Cấu trúc
A + あっての B
B thường hay là các danh từ như: 成功, 結果, 勝利, 商売, 人生, もの, こと
Ví dụ
-
健康あっての幸せ。
Hạnh phúc có được là nhờ có sức khỏe. -
みんなの協力あっての成功だ。
Thành công này có được chính là nhờ sự hiệp lực của mọi người. -
豊かな自然あっての地球です。未来のために、自然を守っていきましょう。
Trái đất này tồn tại được là nhờ có hệ tự nhiên đa dạng. Vì tương lai, chúng ta hãy cùng nhau bảo vệ tự nhiên. -
働きすぎに注意しましょう。健康あっての人生ですからね。
Chú ý đừng làm việc quá sức. Cuộc đời con người có được là nhờ có sức khỏe đấy. -
仲間たちの応援あっての金メダルだと思っています。
Tôi nghĩ tôi đạt được huy chương vàng là nhờ có sự cổ vũ của các thành viên. -
志望校に合格できたのは、林先生のご指導あってのことです。
Nhờ có sự dạy bảo của thầy Hayashi mà tôi mới thi đỗ nguyện vọng.